Cấp huyện Phân_cấp_hành_chính_Cộng_hòa_Nhân_dân_Trung_Hoa

Bài chi tiết: Huyện (Trung Quốc)

Cấp huyện (县级, huyện cấp) gồm có:

  • Huyện (县, huyện; tiếng Anh: county). Trong Wikipedia thống nhất dịch là county, còn các sách báo khác có khi dịch là district, thậm chí prefecture.
  • Huyện tự trị (自治县, tự trị huyện; tiếng Anh: autonomous county).
  • Đô thị cấp huyện, có thể dịch là thành phố cấp huyện (县级市, huyện cấp thị; tiếng Anh: county-level city), gồm cả đô thị cấp phó địa khu (副地級市, phó địa cấp thị; tiếng Anh: sub-prefecture-level city).
  • Quận nội thành, nội thị của các thành phố cấp địa khu, thành phố cấp huyện (市辖区, thị hạt khu hoặc ngắn gọn là 区, khu; tiếng Anh: district).
  • Kỳ (旗; tiếng Anh: banner). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ.
  • Kỳ tự trị (自治旗, tự trị kỳ; tiếng Anh: autonomous banner). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ và chỉ có 3 kỳ tự trị.
  • Ngoài ra còn có 1 lâm khu (林区 línqū; tiếng Anh: forestry district/area) Thần Nông Giá ở tỉnh Hồ Bắc, và 1 đặc khu (特区 tèqū; tiếng Anh: special district) Lục Chi ở tỉnh Quý Châu cũng thuộc cấp này.

Cấp này tương đương cấp huyện tại Việt Nam. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, toàn bộ Trung Quốc đại lục có 2.853 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có 857 quận, 369 thành phố cấp huyện (huyện cấp thị), 1.456 huyện, 117 huyện tự trị, 49 kỳ, 3 kỳ tự trị, 1 đặc khu và 1 lâm khu.[4]